Các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay

Trong những năm gần đây, hệ thống các ngân hàng tại Việt Nam đã trải qua một hành trình phát triển tài chính đầy sự biến động và thách thức, đặc biệt trong bối cảnh khó khăn chung đang ảnh hưởng đến toàn thế giới. Trong bước chuyển đổi và hội nhập quốc tế, ngân hàng đóng một vai trò quan trọng, từ việc bảo vệ tiền tệ đến việc hỗ trợ doanh nghiệp và cá nhân phát triển tài chính. Hiện nay, tại Việt Nam chúng ta có cơ hội tiếp cận nhiều loại hình ngân hàng và đa dạng lĩnh vực để đáp ứng được nhu cầu doang nghiệp, công ty cũng như mỗi cá nhân. Các ngân hàng lớn như BIDV, Vietcombank, Vietinbank, HDBank và ACB đã trở thành những bộ phận không thể thiếu trong cuộc sống của mọi người, với những dịch vụ và sản phẩm tài chính đa dạng. Tuy nhiên, sự đa dạng không chỉ xuất phát từ sự lớn mạnh mà còn từ sự sáng tạo và tận tâm trong phục vụ của các ngân hàng tại Việt Nam.

Các loại hình ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam

Tại Việt Nam, có nhiều loại hình ngân hàng đang hoạt động để cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng cho cá nhân, doanh nghiệp và cộng đồng. Dưới đây là một số loại hình ngân hàng phổ biến:

  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần (TMCP): Đây là loại hình ngân hàng phổ biến nhất tại Việt Nam, bao gồm các ngân hàng thương mại cổ phần như Vietcombank, BIDV, Sacombank, và nhiều ngân hàng khác. Chúng cung cấp các dịch vụ tài chính cho cá nhân và doanh nghiệp.
  • Ngân hàng TMCP Ngoại thương (Nhà nước) (VietinBank, Agribank): Đây là các ngân hàng thương mại cổ phần có vốn gốc từ Nhà nước. Chúng thường có mục tiêu hỗ trợ phát triển kinh tế và nông nghiệp tại Việt Nam.
  • Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển (BIDV, Vietcombank): Các ngân hàng này tập trung vào việc hỗ trợ doanh nghiệp và phát triển dự án tại Việt Nam.
  • Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank): Agribank là một ngân hàng chuyên về nông nghiệp và phát triển nông thôn, với mục tiêu hỗ trợ người nông dân và nông thôn phát triển.
  • Ngân hàng TMCP Xã hội (SHB, TPBank): Các ngân hàng này thường tập trung vào dịch vụ tài chính cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ.
  • Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank): Độc đáo với việc tập trung vào đổi mới công nghệ và trải nghiệm khách hàng.
  • Ngân hàng Thương mại Quốc tế (VIB, ACB): Những ngân hàng này chuyên về dịch vụ quốc tế và thường có nhiều tiện ích cho khách hàng nước ngoài.
  • Ngân hàng Thương mại Dịch vụ Hàng đầu (MSB, TPBank): Tập trung vào cung cấp các dịch vụ tài chính sáng tạo và tiện ích.
  • Ngân hàng Dự phòng Nhà nước (SBV): Là Ngân hàng Trung ương của Việt Nam, có nhiệm vụ quản lý và điều hành chính sách tiền tệ và ngân hàng của quốc gia.
Xem thêm  Gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank ổn định tài chính tương lai
Hình ảnh logo các ngân hàng tại Việt Nam
Hình ảnh logo các ngân hàng tại Việt Nam

Danh sách 49 ngân hàng tại Việt Nam

Đến ngày 05/04/2023, Việt Nam đang hoạt động tổng cộng 49 ngân hàng, đa dạng theo loại hình. Trong số này, có 4 ngân hàng 100% vốn Nhà nước, 31 ngân hàng thương mại cổ phần, 9 ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 2 ngân hàng chính sách, 1 ngân hàng hợp tác xã, và 2 ngân hàng liên doanh. Đây là biểu đồ đa dạng thể hiện sự phát triển và đa lớp của hệ thống ngân hàng Việt Nam.

STT Tên Ngân hàng Brand Name Thành lập Vốn ĐL
1 Việt Nam Thịnh Vượng VPBank 12/08/1993 67,434.23
2 Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV 26/04/1957 50,585.20
3 Công thương Việt Nam VietinBank 26/03/1988 48,057.00
4 Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank 01/04/1963 47,325.10
5 Quân Đội MB 04/11/1994 37,783.21
6 Kỹ Thương Techcombank 27/09/1993 35,109.10
7 NN&PT Nông thôn Việt Nam Agribank 26/03/1988 34,351.50
8 Á Châu ACB 04/06/1993 27,019.50
9 Sài Gòn – Hà Nội SHB 13/11/1993 26,673.70
10 Quốc Tế VIB 18/09/1996 21,076.73
11 Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh HDBank 04/01/1990 20,272.90
12 Đông Nam Á SeABank 24/03/1994 19,809.00
13 Chính sách xã hội Việt Nam VBSP 04/10/2002 19,022.50
14 Sài Gòn Thương Tín Sacombank 21/12/1991 18,852.20
15 Bưu điện Liên Việt LienVietPostBank 28/03/2008 17,291.05
16 Hàng Hải MSB 12/07/1991 15,275.00
17 Sài Gòn SCB 01/01/2012 15,231.70
18 Phát triển Việt Nam VDB 19/05/2006 15,085.00
19 Phương Đông OCB 10/06/1996 13,698.82
20 Xuất Nhập Khẩu Eximbank 24/05/1989 12,355.20
21 Tiên Phong TPBank 05/05/2008 11,716.70
22 Đại Chúng Việt Nam PVcomBank 16/09/2013 9,000.00
23 TMCP Bắc Á Bac A Bank 01/09/1994 8,133.86
24 Woori Việt Nam Woori 31/10/2016 7,700.00
25 HSBC Việt Nam HSBC 08/09/2008 7,528.00
26 Standard Chartered Việt Nam SCBVL 08/09/2008 6,954.90
27 Public Bank Việt Nam PBVN 24/03/2016 6,000.00
28 An Bình ABBANK 13/05/1993 5,713.10
29 Shinhan Việt Nam SHBVN 29/12/2008 5,709.90
30 Quốc dân NCB 18/09/1995 5,601.55
31 Việt Á VietABank 04/07/2003 5,399.60
32 Đông Á DongA Bank 01/07/1992 5,000.00
33 UOB Việt Nam UOB 21/09/2017 5,000.00
34 Việt Nam Thương Tín Vietbank 02/02/2007 4,776.80
35 Nam Á Nam A Bank 21/10/1992 4,564.50
36 ANZ Việt Nam ANZVL 09/10/2008 4,511.90
37 Đại Dương OceanBank 30/12/1993 4,000.10
38 CIMB Việt Nam CIMB 31/08/2016 3,698.20
39 Bản Việt Viet Capital Bank 25/12/1992 3,670.90
40 Kiên Long Kienlongbank 27/10/1995 3,653.00
41 Indovina IVB 21/01/1990 3,377.50
42 Bảo Việt BAOVIET Bank 14/1/2009 3,150.00
43 Sài Gòn Công Thương SAIGONBANK 16/10/1987 3,080.00
44 Hợp tác xã Việt Nam Co-opBank 01/07/2013 3,029.00
45 Dầu khí toàn cầu GPBank 13/11/1993 3,018.00
46 Việt Nga VRB 19/11/2006 3,008.40
47 Xây dựng CB 01/09/1989 3,000.00
48 Xăng dầu Petrolimex PG Bank 13/11/1993 3,000.00
49 Hong Leong Việt Nam HLBVN 29/12/2008 3,000.00
Xem thêm  Khủng hoảng kinh tế nên đầu tư gì?

Nếu bạn đọc có ý định gửi tiết kiệm ở các ngân hàng trên có thể tham khảo Gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank ổn định tài chính tương lai là một trong 4 ngân hàng cực kỳ uy tín tại Việt Nam lãi suất ổn định và đặc biệt dưới sự quản lý nhà nước nên mọi người an tâm nhé.

File excel tổng hợp thông tin danh sach các ngân hàng tại Việt Nam

Payback xin gửi đến quý vị tệp Excel chi tiết về danh sách các ngân hàng, với thông tin hoàn chỉnh về tên tiếng Việt, tên tiếng Anh, địa chỉ trụ sở, vốn điều lệ, swift code và nhiều thông tin khác.

Payback cung cấp thêm một số thông tin quan trọng liên quan đến các ngân hàng Tại Việt Nam

STT Tên đầy đủ Brand Name SWIFT
1 Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam ANZVL ANZBVNVX
2 Ngân hàng TNHH MTV Hong Leong Việt Nam HLBVN HLBBVNVX
3 Ngân hàng TNHH MTV HSBC Việt Nam HSBC HSBCVNVX
4 Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam SHBVN SHBKVNVX
5 Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam SCBVL SCBLVNVX
6 Ngân hàng TNHH MTV Public Bank Việt Nam PBVN VIDPVNV5
7 Ngân hàng TNHH MTV CIMB Việt Nam CIMB CIBBVNVN
8 Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam Woori HVBKVNVX
9 Ngân hàng TNHH MTV UOB Việt Nam UOB
STT Tên đầy đủ Brand Name SWIFT
1 Ngân hàng NN&PT Nông thôn Việt Nam Agribank VBAAVNVX
2 Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu OceanBank ORCOVNVX
3 Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương GPBank GBNKVNVX
4 Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng CB GTBAVNVX
STT Tên đầy đủ Brand Name SWIFT
1 Ngân hàng NN&PT Nông thôn Việt Nam Agribank VBAAVNVX
2 Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu OceanBank ORCOVNVX
3 Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương GPBank GBNKVNVX
4 Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng CB GTBAVNVX
STT Tên đầy đủ Brand Name SWIFT
1 Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam VietinBank ICBVVNVX
2 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV BIDVVNVX
3 Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank BFTVVNVX
4 Ngân hàng TMCP Á Châu ACB ASCBVNVX
5 Ngân hàng TMCP An Bình ABBANK ABBKVNVX
6 Ngân hàng TMCP Bản Việt Viet Capital Bank VCBCVNVX
7 Ngân hàng TMCP Bảo Việt BAOVIET Bank BVBVVNVX
8 Ngân hàng TMCP Bắc Á Bac A Bank NASCVNVX
9 Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt LienVietPostBank LVBKVNVX
10 Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcomBank WBVNVNVX
11 Ngân hàng TMCP Đông Á DongA Bank EACBVNVX
12 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á SeABank SEAVVNVX
13 Ngân hàng TMCP Hàng Hải MSB MCOBVNVX
14 Ngân hàng TMCP Kiên Long Kienlongbank KLBKVNVX
15 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Techcombank VTCBVNVX
16 Ngân hàng TMCP Nam Á Nam A Bank NAMAVNVX
17 Ngân hàng TMCP Phương Đông OCB ORCOVNVX
18 Ngân hàng TMCP Quân Đội MB MSCBVNVX
19 Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB VNIBVNVX
20 Ngân hàng TMCP Quốc dân NCB NVBAVNVX
21 Ngân hàng TMCP Sài Gòn SCB SACLVNVX
22 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương SAIGONBANK SBITVNVX
23 Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội SHB SHBAVNVX
24 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank SGTTVNVX
25 Ngân hàng TMCP Tiên Phong TPBank TPBVVNVX
26 Ngân hàng TMCP Việt Á VietABank VNTTVNVX
27 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank VPBKVNVX
28 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín Vietbank VNACVNVX
29 Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex PG Bank PGBLVNVX
30 Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Eximbank EBVIVNVX
31 Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh HDBank HDBCVNVX
STT Tên đầy đủ Brand Name SWIFT
1 Ngân hàng TNHH Indovina IVB  IABBVNVX
2 Ngân hàng Liên doanh Việt Nga VRB VRBAVNVX
STT Tên đầy đủ Brand Name SWIFT
1 Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam VBSP
2 Ngân hàng Phát triển Việt Nam VDB
STT Tên đầy đủ Brand Name SWIFT
1 Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Co-opBank